Statripsine là thuốc gì? Thuốc Statripsine có tác dụng gì? Các bạn hãy tìm hiểu thông tin chi tiết về thuốc Statripsine trong bài viết dưới đây nhé!
1. Thuốc Statripsine có tác dụng gì?
Thuốc Statripsine là thuốc kháng viêm có thành phần chính là Alphachymotrypsin hàm lượng 4,2 mg (tương đương alphachymotrypsin 21 microkatal), ngoài ra còn có một số tá dược khác vừa đủ một viên nén như Compressible sugar, bột mùi bạc hà, aspartam, magnesi stearat. Thuốc được chiết xuất thành viên nang cứng, đóng trong hộp có 2 vỉ, loại 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Statripsine là loại thuốc dùng để điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật (như tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương do luyện tập thể thao). Bên cạnh đó, thuốc Statripsine còn giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Ngoài ra, thuốc còn có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Statripsine là thuốc kháng viêm có thành phần chính là Alphachymotrypsin
2. Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Statripsine cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
- Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha – 1 – antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), cụ thể là những người bệnh bị tắc nghẽn phổi mãn tính, bệnh nhân gặp hội chứng thận hư…
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Nên uống thuốc vào sau mỗi bữa ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội
Ngoài ra thuốc còn dùng bằng đường đặt dưới lưỡi để thuốc tan tốt hơn, phát huy tác dụng nhanh hơn
Liều dùng: Liều lượng dùng thuốc phụ thuộc vào cách sử dụng, tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh và một số yếu tố khác.
Liều dùng khi uống: Dùng 2 viên/ lần, ngày dùng từ 3 – 4 lần. Tuyệt đối không nhai hay cắn đôi thuốc.
Liều dùng khi ngậm dưới lưỡi: Dùng 4 – 6 viên/ ngày, chia thành nhiều lần dùng. Để viên nén tan ở dưới lưỡi, không nhai thuốc.
Lưu ý: Trao đổi với bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc cho trẻ nhỏ. Bạn cần uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ không được tự ý thay đổi liều dùng hoặc bỏ thuốc mà chưa có chỉ định của bác sĩ. Nếu có thắc mắc gì báo ngay với bác sĩ để được hỗ trợ.
4. Tác dụng phụ của thuốc Statripsine
Theo một số khảo sát cho thấy thuốc Statripsine được dung nạp khá tốt, hầu hết không để lại tác dụng phụ hoặc không đáng kể. Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhỏ có thể gặp những dấu hiệu như rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy hoặc táo bón, buồn nôn, nặng bụng, đầy hơi), phân bị thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi. Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Trên đây không phải là tất cả những tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Statripsine. Vì vậy, nếu thấy những biểu hiện bất thường nào khác trong thời gian dùng thuốc, bạn cần báo ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời nhé.
Bạn cần uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
➤ Xem thêm: Thuốc Dipolac là thuốc gì? Tác dụng như thế nào?
5. Những lưu ý khi dùng thuốc Statripsine
Tương tác của thuốc Statripsine
Bất cứ một số loại thuốc nào khi dùng chung cũng có thể gây nên những tương tác làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng tác dụng phụ. Khi dùng thuốc Statripsine cần chú ý những điều dưới đây:
Thuốc dạng enzyme khác: Làm tăng hiệu quả của Statripsine.
Hạt đậu nành, jojoba: Protein trong những loại thực phẩm này có thể ức chế hoạt tính của thuốc Statripsine. Cần nấu chín để phân hủy các protein này trước khi ăn.
Acetylcysteine: Không nên sử dụng cùng lúc với chế phẩm có chứa Alpha chymotrypsin.
Thuốc chống đông máu: Statripsine làm tăng tác dụng chống đông máu của nhóm thuốc này.
Ngoài ra, cần điều chỉnh chế độ ăn nhằm tăng hoạt tính của thuốc Statripsine. Trao đổi với bác sĩ để xây dựng chế độ dinh dưỡng thích hợp trong thời gian dùng thuốc.
Cách xử lý trong trường hợp quá liều, quên liều
Trong trường hợp dùng quá liều, người bệnh cần nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ có hướng xử trí kịp thời.
Trường hợp quên liều thuốc, bạn nên bổ sung càng sớm càng tốt. Nếu như liều quên cận kề với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục uống theo liệu trình. Không tự ý tăng gấp đôi liều dùng.
Cách bảo quản thuốc Statripsine
Bạn nên bảo quản thuốc Statripsine ở nhiệt độ phòng, tránh nơi có độ ẩm lớn và tránh ánh sáng trực tiếp. Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn cần nhớ rằng mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Ngoài ra, khi không sử dụng thuốc nữa thì bạn cũng không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vào đó, bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Trên đây là những thông tin về tác dụng cũng như cách sử dụng thuốc Statripsine. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, do đó, bạn cần liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị bệnh hiệu quả và an toàn.